Hồi giờ để ý một điều, mã bưu chính ở Việt Nam bị ghi sai rất là nhiều, nếu không muốn nói là mình chưa thấy ai ghi đúng cả (có nghĩa là cũng có thể có người ghi đúng nhưng mình không thấy )
Có điều lạ là những bạn sang nước ngoài sống, thường thì nhanh chóng biết được Postal Code của nơi mình sống. Thế nhưng khi được đề nghị ghi mã bưu chính của quê hương mình, thì hoặc là không biết, hoặc là ghi … mã vùng điện thoại (ví dụ, thường ghi là 084, 0848, 0844, 84). Mã vùng điện thoại khác với mã bưu chính.
Khác với mã vùng điện thoại, mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Zip Postal Code Việt Nam - Zip Postal Code 63 tỉnh thành
STT
|
Tên Tỉnh / TP
|
Zip Code
|
STT
|
Tên Tỉnh / TP
|
Zip Code
|
1
|
An Giang
|
94000
|
32
|
Kon Tum
|
58000
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
74000
|
33
|
Lai Châu - Điện Biên
|
28000
|
3
|
Bạc Liêu
|
99000
|
34
|
Lạng Sơn
|
20000
|
4
|
Bắc Kạn
|
17000
|
35
|
Lào Cai
|
19000
|
5
|
Bắc Giang
|
21000
|
36
|
Lâm Đồng
|
61000
|
6
|
Bắc Ninh
|
16000
|
37
|
Long An
|
81000
|
7
|
Bến Tre
|
83000
|
38
|
Nam Định
|
32000
|
8
|
Bình Dương
|
72000
|
39
|
Nghệ An
|
42000
|
9
|
Bình Định
|
53000
|
40
|
Ninh Bình
|
40000
|
10
|
Bình Phước
|
77000
|
41
|
Ninh Thuận
|
63000
|
11
|
Bình Thuận
|
62000
|
42
|
Phú Thọ
|
24000
|
12
|
Cà Mau
|
96000
|
43
|
Phú Yên
|
56000
|
13
|
Cao Bằng
|
22000
|
44
|
Quảng Bình
|
45000
|
14
|
Cần Thơ - Hậu Giang
|
92000
|
45
|
Quảng Nam
|
51000
|
15
|
TP. Đà Nẵng
|
59000
|
46
|
Quảng Ngãi
|
52000
|
16
|
ĐắkLắk - Đắc Nông
|
55000
|
47
|
Quảng Ninh
|
36000
|
17
|
Đồng Nai
|
71000
|
48
|
Quảng Trị
|
46000
|
18
|
Đồng Tháp
|
93000
|
49
|
Sóc Trăng
|
97000
|
19
|
Gia Lai
|
54000
|
50
|
Sơn La
|
27000
|
20
|
Hà Giang
|
29000
|
51
|
Tây Ninh
|
73000
|
21
|
Hà Nam
|
30000
|
52
|
Thái Bình
|
33000
|
22
|
TP. Hà Nội
|
10000
|
53
|
Thái Nguyên
|
23000
|
23
|
Hà Tây
|
31000
|
54
|
Thanh Hoá
|
41000
|
24
|
Hà Tĩnh
|
43000
|
55
|
Thừa Thiên Huế
|
47000
|
25
|
Hải Dương
|
34000
|
56
|
Tiền Giang
|
82000
|
26
|
TP. Hải Phòng
|
35000
|
57
|
Trà Vinh
|
90000
|
27
|
Hoà Bình
|
13000
|
58
|
Tuyên Quang
|
25000
|
28
|
Hưng Yên
|
39000
|
59
|
Vĩnh Long
|
91000
|
29
|
TP. Hồ Chí Minh
|
70000
|
60
|
Vĩnh Phúc
|
11000
|
30
|
Khánh Hoà
|
57000
|
61
|
Yên Bái
|
26000
|
31
|
Kiên Giang
|
95000
|
Bạn có thể vào đây để tra mã bưu chính theo khu vực nhé:
http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx
Chú ý khi gõ từ Search bạn cần gõ chính xác tiếng việt có dấu.
Xem cái này em thấy mã bưu chính các tỉnh/thành VN đã thay đổi gồm 6 chữ số (Không phải là 5).
Có nhiều loại bưu cục như:
+ Bưu cục Hệ 1
+ Bưu cục cấp 2
+ Bưu cục Bưu chính Uỷ thác
+ Bưu cục DataPost
+ Bưu cục Khai thác Bưu kiện
+ Bưu cục Khai thác Bưu phẩm
+ Bưu cục Ngoại dịch
+ Bưu cục Trung chuyển
+ Bưu cục Khai thác Liên tỉnh
+ Hộp thư Công cộng
+ ..v..v..
Chú ý:
- Muốn chính biết chính xác Zip Postal Code (Mã bưu chính) của nơi bạn đang sống thì hãy vào trang http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx để tìm kiếm nhé, nếu không quan trọng lắm thì bạn có thể dùng code bên trên.
- Mình vừa nhận đồ gửi từ mỹ về điền trong địa chỉ là 10000 nhưng khi nhận được dồ thì trong giấy báo nhận đồ họ ghi là 112400 nhưng vẫn nhận được đồ vậy có một mọ nữa là ra điểm bưu điện gần nhất của VNPT để hỏi mã bưu cục của họ là ok, nếu không bạn search trên trang của VNPT là nhanh nhất.